Mục lục:
Định nghĩa - Gigabit (Gb) có nghĩa là gì?
Gigabit (Gb) là đơn vị đo dữ liệu được áp dụng cho tốc độ truyền dữ liệu kỹ thuật số (DTR) và tốc độ tải xuống. Một Gb tương đương với một tỷ (1.000.000.000 hoặc 10 9 ) bit.
Hệ thống đơn vị quốc tế (SI) định nghĩa tiền tố giga là số nhân 10 9 để lưu trữ dữ liệu, hoặc một tỷ (1.000.000.000) bit. Tiền tố giga nhị phân đại diện cho 1.073.741.824 (1024 3 hoặc 2 30 ) bit. Sự khác biệt SI và nhị phân là khoảng 4, 86 phần trăm.
Techopedia giải thích Gigabit (Gb)
Các đơn vị xử lý trung tâm (CPU) được xây dựng với các hướng dẫn điều khiển dữ liệu cho các bit - đơn vị đo dữ liệu nhỏ nhất. Các bit là các chữ số nhị phân được từ hóa và phân cực đại diện cho dữ liệu số được lưu trữ trong bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) hoặc bộ nhớ chỉ đọc (ROM). Một bit được đo bằng giây và được đặc trưng bởi các giá trị điện áp cao 0 (bật) hoặc 1 (tắt).
Hầu hết các mạng áp dụng phiên bản SI của Gb khi đo tốc độ modem, FireWire hoặc Universal serial Bus (USB), trong khi phiên bản nhị phân của Gb hiếm khi đề cập đến tốc độ DTR và đo RAM và cáp quang. Các nhóm phần mềm và hệ thống lưu trữ thường kết hợp các đơn vị nhị phân và SI Gb theo yêu cầu.
Năm 2000, Viện Kỹ sư Điện và Điện tử (IEEE) đã hợp nhất Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (IEC) phê duyệt chính thức các tiền tố số liệu SI (ví dụ: MB là một triệu byte và KB là một nghìn byte). Các thuật ngữ số liệu mới được thêm vào bao gồm:
- Kibibyte (KiB) bằng 1.024 byte.
- Mebibyte (MiB) bằng 1.048.576 byte.
- Gibibyte (GiB) bằng 1.073.741.824 byte.
